Kẽm là khoáng chất thiết yếu, cơ thể không thể tự tổng hợp, mà phải hấp thụ thông qua các loại thực phẩm giàu kẽm như hàu, thịt gia cầm và yến mạch hoặc dưới dạng thực phẩm bổ sung. Nếu bạn cần biết thêm thông tin về việc sử dụng thực phẩm bổ sung kẽm như liều lượng, các dạng kẽm, kẽm nên uống lúc nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Các dạng thực phẩm chức năng chứa kẽm
Trên thị trường hiện nay có nhiều dạng kẽm khác nhau để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, có thể kể đến một vài dạng kẽm như:
- Kẽm gluconat là một trong những dạng kẽm được sử dụng phổ biến nhất trong các chất bổ sung kẽm và thuốc cảm không kê đơn, chẳng hạn như viên ngậm hoặc xịt mũi kẽm gluconat.
- Kẽm axetat thường có trong viên ngậm để giảm thời gian và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng cảm lạnh. Dạng kẽm này có hiệu quả trong việc giải phóng các ion kẽm trong miệng và cổ họng, có thể giúp chống lại nhiễm trùng.
- Kẽm sulfat là một dạng bổ sung kẽm phổ biến khác, thường được dùng để điều trị tình trạng thiếu kẽm. Nó có hiệu quả trong việc bổ sung kẽm nhưng có thể gây kích ứng dạ dày ở một số cá nhân sử dụng.
- Kẽm citrate là kẽm liên kết với axit citric. Nó có khả dụng sinh học tốt và ít có khả năng gây khó chịu cho dạ dày so với các dạng khác như kẽm sulfat.
- Kẽm picolinate là một dạng kẽm liên kết với axit picolinic. Dạng này được biết đến với tỷ lệ hấp thụ cao và thường được khuyến nghị cho những người có vấn đề về hấp thụ.
- Kẽm oxit thường được sử dụng trong kem và thuốc mỡ để bảo vệ da, điều trị các tình trạng như hăm tã và bỏng nhẹ. Kẽm oxit có khả dụng sinh học thấp hơn so với các dạng kẽm khác, vì lý do này nên kẽm oxit ít lý tưởng hơn khi dùng để bổ sung vào chế độ ăn uống.
Uống kẽm như thế nào là đúng cách?
Liều lượng bổ sung kẽm
Kẽm giúp cho hệ thống miễn dịch khỏe mạnh, bổ sung kẽm sẽ kích thích các tế bào miễn dịch và giảm stress oxy hóa. Đồng thời, một số bằng chứng cho thấy rằng việc bổ sung kẽm thậm chí có thể ngăn ngừa các triệu chứng và rút ngắn thời gian mắc một số bệnh nhiễm trùng đường hô hấp. Theo NIH tùy vào từng giai đoạn cuộc sống mà có lượng kẽm khuyến nghị khác nhau:
- Từ khi sinh ra đến 6 tháng: 2mg.
- Trẻ sơ sinh 7–12 tháng: 3mg.
- Trẻ em 1–3 tuổi: 3mg.
- Trẻ em 4–8 tuổi: 5mg.
- Trẻ em 9–13 tuổi: 8mg.
- Nam thiếu niên 14–18 tuổi: 11mg.
- Nữ thiếu niên 14–18 tuổi: 9mg.
- Nam trưởng thành: 11mg.
- Nữ trưởng thành: 8mg.
- Thanh thiếu niên mang thai: 12mg.
- Người lớn mang thai: 11mg.
- Thanh thiếu niên đang cho con bú: 13mg.
- Người lớn đang cho con bú: 12mg.
Kẽm nên uống lúc nào?
Nhìn chung kẽm được hấp thu tốt nhất khi dạ dày rỗng, vì thế cách uống kẽm có hiệu quả nhất là dùng ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Tuy nhiên, nếu thực phẩm bổ sung kẽm gây kích ứng cho dạ dày, bạn có thể dùng kẽm cùng với bữa ăn. Tùy vào từng dạng kẽm khác nhau mà có những lưu ý sử dụng cụ thể cho từng dạng, dựa vào đấy để sử dụng đúng cách và mang lại hiệu quả tối ưu.
Dạng thực phẩm chức năng chứa kẽm |
Kẽm nên uống lúc nào? |
Kẽm gluconat |
Kẽm gluconat được hấp thụ tốt nhất khi bụng đói, thường là một đến hai giờ trước bữa ăn. Dùng theo cách này có thể tăng cường khả năng hấp thụ vì có ít chất dinh dưỡng cạnh tranh có thể cản trở quá trình hấp thụ kẽm. Tuy nhiên, liều kẽm cao hơn có thể gây buồn nôn, vì vậy trong những trường hợp đó, tốt nhất nên dùng trong khi ăn. |
Kẽm acetat |
Kẽm acetat có hiệu quả nhất khi có dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng cảm lạnh. Nếu bạn đang dùng viên ngậm kẽm acetat, hãy dùng cách nhau 2 đến 3 giờ. Liều dùng này giúp duy trì nồng độ cao các ion kẽm trong cổ họng, có thể ức chế sự nhân lên của vi-rút cảm lạnh. |
Kẽm sulfat |
Để hấp thụ tối ưu, thường nên dùng kẽm sulfat khi bụng đói. Điều này có nghĩa là dùng thực phẩm bổ sung từ 30 phút đến một giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Thời gian này giúp đảm bảo không có chất dinh dưỡng cạnh tranh nào có thể cản trở quá trình hấp thụ kẽm. |
Kẽm citrate |
Thời điểm tốt nhất để dùng kẽm citrate là khi bụng đói để hấp thụ tối đa, thường là vào buổi sáng hoặc giữa các bữa ăn vào buổi chiều. Nếu bạn bị khó chịu cho dạ dày, bạn có thể dùng thuốc cùng với bữa ăn, nhưng tránh các thực phẩm có nhiều canxi hoặc các khoáng chất cạnh tranh khác. |
Kẽm picolinate |
Dùng khi bụng đói để hấp thụ tối đa, thường là vào buổi sáng hoặc giữa các bữa ăn vào buổi chiều. Tránh dùng cùng với thực phẩm giàu canxi hoặc các khoáng chất cạnh tranh khác. |
Kẽm oxit |
Đối với các chất bổ sung, hãy dùng cùng bữa ăn để giảm thiểu tình trạng đau dạ dày. Đối với mục đích sử dụng tại chỗ, hãy thoa lên vùng bị ảnh hưởng khi cần thiết. |
Tác dụng phụ khi dùng quá liều
Bên cạnh việc cơ thể thiếu kẽm có thể gây ra các biến chứng về sức khỏe, thì việc bổ sung quá nhiều kẽm cũng có thể dẫn đến các tác dụng phụ tiêu cực. Nguyên nhân phổ biến nhất gây ngộ độc kẽm là bổ sung quá nhiều kẽm, có thể gây ra các triệu chứng cấp tính và mãn tính, bao gồm:
- Buồn nôn và ói mửa.
- Bệnh tiêu chảy.
- Đau bụng.
- Đau đầu.
Kẽm là một khoáng chất thiết yếu quan trọng cho sức khỏe, chuyển hóa chất dinh dưỡng, duy trì hệ thống miễn dịch của bạn, phát triển và sửa chữa các mô cơ thể. Bài viết đã cung cấp cho bạn thông tin kẽm nên uống lúc nào? Do đó, bạn nên bổ sung kẽm vào cơ thể nếu cơ thể bạn đang có nguy cơ thiếu hụt hoặc cảm lạnh hoặc phòng ngừa thiếu kẽm. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng viên uống bổ sung kẽm cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ để hạn chế tác dụng phụ do quá liều kẽm.
Hãy thường xuyên theo dõi website Denk Nutrition - Thực phẩm chức năng của Đức để có thể cập nhật thêm những bài kiến thức sức khỏe hữu ích bạn nhé.
Nguồn
- Healthline: 7 Signs and Symptoms of Zinc Overdose.
- National Institute of Health: Zinc.
- Performance Lab: Minerals 101: When Is The Best Time To Take Zinc?
Xem thêm: